8 nhóm câu hỏi phỏng vấn visa du học Hàn Quốc tại Đại sứ quán thường gặp?

8 nhóm câu hỏi phỏng vấn visa du học Hàn Quốc tại Đại sứ quán thường gặp?

  • Thông tin đơn hàng
  • Số lượng:
  • Độ tuổi:
  • Lương:
  • Thi tuyển:
  • Công việc:
  • Nơi làm việc:
  • Thời hạn hợp đồng:

Hàn Quốc là điểm đến lý tưởng cho các bạn trẻ lựa chọn để đi du học. Tuy nhiên, trong quá trình xin visa du học Hàn Quốc không ít bạn phải trải qua buổi phỏng vấn tại Đại sứ quán / Lãnh sụ quán. Buổi phỏng vấn này hết sức quan trọng và nó ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả visa của các bạn du học sinh. Vậy trong buổi phỏng vấn xin visa tại Lãnh sự quán / Đại sứ quán Hàn Quốc họ thường hỏi những câu hỏi gì? Cách trả lời ra sao?… Hãy cùng nhau tìm hiểu thông qua bài viết này nhé!.

Theo kinh nghiệm nhiều năm làm việc trong lĩnh vực tư vấn, xử lý hồ sơ du học Hàn Quốc của chúng tôi thì buổi phỏng vấn xin visa du học tại Đại sứ quán hoặc Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc các câu hỏi thường tập trung vào 8 nhóm chủ đề chính nhằm kiểm tra tính trung thực của hồ sơ và năng lực ngôn ngữ của bạn. Và dưới đây là chi tiết từng nhóm câu hỏi.

Các câu hỏi thường gặp khi xin visa du học Hàn Quốc tại Đại sứ quán / Lãnh sự quán

Câu hỏi phỏng vấn về giới thiệu bản thân

이름이 어떻게 되세요?/ 당신의 이름이 무엇입니까? (Bạn bao nhiêu tuổi?)

VD: 제 이름은 Nguyen Van Sang 입니다./ 저는 Nguyen Van Sang입니다.

생일이 언제예요?/ 생일이 며칠입니까? (Sinh nhật của bạn là khi nào/ Ngày tháng năm sinh của bạn là bao nhiêu)

VD: 제 생일이 2006년 01월 22일입니다.

어디에서 태어났어요?/ 고향이 어디예요? (Bạn sinh ra ở đâu?/ Quê hương bạn ở đâu?)

VD: 제 고향은 Ha Noi 입니다.

자기소개 해 주세요. Hãy giới thiệu bản thân.

VD: 안녕하십니까? 저는 Nguyen Van Sang입니다. 올해 19 살이고 제 고향은 Ha Noi 입니다. 우리 가족은 5명이 있습니다. 부모님, 누나 2명 그리고 저입니다. 아버지는 올해 54살이고 회사원입니다. 어머니는 52살이고 주부입니다. 누나 2명은 모두 회사 직원입니다.

가족은 몇 명이 있어요? (Gia đình bạn có bao nhiêu người)

VD: 우리 가족은 4명이 있습니다.

형제자매가 있어요? (Bạn có anh chị em không?)

VD: 네, 있습니다. 언니가 있습니다./ 아닙니다,형제자매가 없습니다.

부모님은 성함이 어떻게 되세요? (Quý danh/ tên của bố mẹ bạn là gì?)

VD: 제 아버지의 성함은 Nguyen Van B이고 어머니는 Nguyen Ngoc C입니다.

부모님 직업이 뭐예요? (Nghề nghiệp bố mẹ bạn là gì?)

VD: 부모님은 모두 농부입니다.

부모님의 연세 어떻게 되세요? (Bố mẹ bạn bao nhiêu tuổi?)

VD: 아버지는 48살이고 어머니는 43살입니다.

꿈이 뭐예요? (Ước mơ lúc nhỏ của bạn là gì?)

VD: 저는 회사원이 되고 싶습니다.

당신의 미래에 희망이 뭐예요? (Hy vọng tương lai của bạn là gì?)

VD: 좋은 회사에서 일하고 싶습니다.

당신의 장점이 뭐예요?/단점이 뭐예요? (Điểm mạnh của bạn là gì?/ Điểm yếu của bạn là gì?)

VD: 제 장점은 열심히 하는 사람이고 단점은 낯선 사람 앞에서 조용한 편입니다.

당신의 성격은 어때요? (Tính cách của bạn như thế nào?)

VD: 제 성격은 활발하고 친절합니다.

Phần giới thiệu bản thân là phần không thể thiếu trong các buổi phỏng vấn

Câu hỏi phỏng vấn về quá trình học tập, trình đô học vấn

언제 고등학교를 졸업했어요? (Bạn tốt nghiệp cấp 3 khi nào?)

VD: 2024 년에 고등학교를 졸업했습니다.

고등학교 때 잘했던 과목이 뭐예요? (Môn học bạn học tốt lúc cấp 3 là môn học nào?)

VD: 고등학교 땔 잘했던 과목은 수학입니다.

고등학교 때 평균 점수가 얼마예요? (Điểm trung bình cấp 3 của bạn là bao nhiêu?)

VD: 평균 점수는 7.1점입니다.

고등학교의 이름이 뭐예요? (Tên trường cấp 3 của bạn là gì?)

VD: 고등학교의 이름은 Le Quy Don 고등학교입니다.

고등학교를 졸업한 후에 무슨 일을 했어요? (Sau khi tốt nghiệp cấp 3 bạn đã làm gì?)

VD: 고등학교를 졸업한 후에 한국어 공부를 시작했습니다.

Câu hỏi phỏng vấn về quá trình học tiếng Hàn tại Việt Nam

어디에서 한국어를 공부했어요? (Bạn đã học tiếng Hàn ở đâu?)

VD: VAHCO 유학원에서 한국어를 공부했습니다.

한국어 유학원의 주소는 어디입니까? (Địa chỉ trung tâm tiếng Hàn ở đâu?)

VD: VAHCO 유학원 주소는 Ha Noi 시에 Tu Liem 군입니다.

하루에 몇 시간 동안 한국어를 공부합니까? (Mỗi ngày bạn học tiếng Hàn bao nhiêu tiếng?)

VD: 하루에 4시간 정도 한국어를 공부합니다.

언제부터 한국어 공부를 시작합니까? (Bạn bắt đầu học tiếng Hàn từ khi nào?)

VD: 2024년 6월부터 한국어 공부를 시작했습니다.

몇 개월 동안 한국어를 공부했어요? (Bạn đã học tiếng Hàn được mấy tháng rồi?)

VD: 6 개월 동안 한국어를 공부했습니다.

한국어 공부하기가 어때요? 어려워요? (Bạn thấy tiếng Hàn như thế nào? Tiếng Hàn có khó không?)

VD: 한국어가 정말 재미있습니다. 하지만 문법과 단어가 너무 많아요. 한국어가 어려워요.

Câu hỏi phỏng vấn liên quan đến lý do và kế hoạch đi du học

한국에 유학 계획이 있습니까? (Kế hoạch du học ở Hàn Quốc của bạn là gì?)

VD: 제 학습 계획은 한국어를 열심히 공부하고 토픽 4급 목표입니다. 그 후에 가톨릭대학교에서 4년 동안 경영학과 전공을 진학하겠습니다.

왜 한국에 유학가고 싶어요? (Tại sao bạn lại muốn du học Hàn Quốc?)

VD: 한국의 음식, 학습 환경, 교육 질 등에 대해 관심이 많고 더 깊게 이해하고 싶습니다….

졸업한 후에 무슨 일을 하고 싶어요? (Sau khi tốt nghiệp bạn muốn làm công việc gì?)

VD: 졸업한 후 LG회사에 직원이 되고 싶습니다.

졸업한 후에 어디에서 일하고 싶어요? (Sau khi tốt nghiệp bạn muốn làm việc ở đâu?)

VD: 한국 회사에서 일하고 싶습니다.

Hãy chuẩn bị cho mình một kế hoạch, lộ trình du học Hàn Quốc rõ ràng

Câu hỏi liên quan đến vấn đề tài chính

부모님의 수입이 한 달/ 일 년 얼마예요? (Thu nhập của bố mẹ bạn 1 tháng/ 1 năm là bao nhiêu?)

VD: 부모님의 수입이 한 달 60 천만 동입니다.

누가 학비를 내주실 거예요? (Ai sẽ là người chi trả tiền học phí cho bạn?)

VD: 부모님은 학비를 내주실 거예요.

Câu hỏi phỏng vấn về trường mà bạn lựa để sang theo học

……대학교를 왜 알게 되었어요? (Tại sao bạn biết được trường….?)

VD: 인터넷과 VAHCO 유학원을 통해 …..대학교를 알게 되었습니다.

……대학교를 선택하는 이유가 뭐예요? (Lý do bạn chọn trường…. là gì?)

VD: …..대학교는 학습 환경이 좋고 교육 질이 우수하고 유학생들에게 장학금 제도가 많아서 이 대학교를 선택하게 되었습니다.

대학교에서 무슨 전공을 공부하고 싶어요? (Bạn muốn học chuyên ngành gì tại trường?)

VD: 저는 국어문학 전공으로 공부하고 싶습니다.

지원한 대학교 주소는 어디예요? (Địa chỉ trường bạn đăng ký ở đâu?)

VD: 가톨릭대학교 주소는 서울특별시 종로구 창경궁로 296-12

Câu hỏi phỏng vấn liên quan đến việc làm thêm tại Hàn

한국에 가서 아르바이트를 하고 싶어요? (Khi qua Hàn Quốc bạn có muốn làm thêm không?)

VD: 아닙니다. 아르바이트를 안 합니다. 저는 공부하기에 집중할 것입니다.

유학 기간 동안 여유 시간이 있으면 뭘 해요? (Trong thời gian du học nếu có thời gian bạn sẽ làm gì?)

VD: 여유 시간이 있을 때 한국의 여행지를 체험하고 더 열심히 공부할 것입니다

Một số câu hỏi phụ liên quan đến đất nước Hàn Quốc

한국은 무슨 도시가 있어요? (Hàn Quốc có những thành phố nào?)

VD: 한국은 서울, 부산, 대전 도시가 있습니다.

한국에 유명한 관광지를 알아요? (Bạn có biết địa điểm du lịch nổi tiếng ở Hàn Quốc không?)

VD: 한국에 유명한 관광지는 경복궁, 남산 타워, 제주도입니다.

베트남에서 유명한 한국 회사를 알아요? (Bạn biết công ty Hàn Quốc nổi tiếng ở Việt Nam không?)

VD: 유명한 한국 회사는 삼성, LG, Lotte입니다.

무슨 한국 음식을 좋아해요? (Bạn thích món ăn Hàn Quốc nào?)

VD: 비빔밥과 냉면을 좋아합니다.

현재 한국의 대통령은 누구세요? (Tổng thống hiện tại của Hàn Quốc là ai?)

VD: 현재 한국의 대통령은 윤석열입니다.

Một số lưu ý trong buổi phỏng vấn tại Đại Sứ Quán / Lãnh sự quán

Các bạn cần lưu ý những điểm sau để buổi phỏng vấn Đại sứ quán và Lãnh sự quán khi đi du học Hàn Quốc năm 2026 đạt được kết quả tốt nhất nhé:

  • Phát âm rõ, chậm nhưng chắc từng âm, không nên đọc quá nhanh, khi đó giám khảo sẽ không nghe được điều bạn muốn nói.
  • Cách đọc số tuổi, ngày tháng năm theo số Thuần Hàn hoặc số Hán Hàn.
  • Phần kế hoạch học tập cần nêu rõ, có thể nêu theo từng giai đoạn( học tiếng/ lên chuyên ngành/ sau khi tốt nghiệp)
  • Về câu hỏi bạn có muốn làm thêm sau khi qua Hàn Quốc, đối với những bạn muốn  đi làm thêm thì vẫn có thể là lời là “có”, tuy nhiên trong câu trả lời đó các bạn cần phải có thêm ý rằng “ trước khi đi làm thêm em sẽ học thật chăm chỉ trước”. Còn tốt hơn hết các bạn nên trả lời rằng “ em sẽ không đi làm thêm vì sẽ dành hết thời gian cho việc học”.
  • Câu hỏi về ước mơ hãy trả lời có liên quan đến chuyên ngành mà bạn chọn học.
  • Cần tìm hiểu và nắm các thông tin về Hàn Quốc, về trường mà bạn chọn học.( thủ đô Hàn Quốc/ các thành phố/ địa điểm du lịch nổi tiếng/ các món ăn quen thuộc của người Hàn…)

Trên đây là toàn bộ 8 nhóm câu hỏi thường bắt gặp trong buổi phỏng vấn xin visa du học Hàn Quốc tại Đại sứ quán / Lãnh sự quán. Hy vọng thông qua bài viết trên, các bạn có thêm kinh nghiệm hữu ích cho mình từ đó tự tin hơn trong buổi phỏng vấn và đạt được kết quả như mong muốn. Nếu còn bất cứ điều gì thắc mắc liên quan đến chương trình du học Hàn Quốc thì đừng ngần ngại hãy liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ:

Công ty XKLĐ & Du học VAHCO

Địa chỉ: Địa chỉ: Tầng 6 Tòa Golden Field, 24 Phố Nguyễn Cơ Thạch, Q.Nam Từ Liêm, TP Hà Nội
ĐT hỗ trợ: 0844288228 hoặc 0987490716
Website: www.xuatkhaulaodongduhoc.vn


⇒ Có thể bạn quan tâm:

5/5 - (2 bình chọn)
Theo dõi
Thông báo
guest
0 Lượt bình luận
Xếp theo
Mới Đề xuất
Inline Feedbacks
Xem tất cả các bình luận